Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Nguyên Đán Giáp Thìn 2024

Đếm ngược còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Nguyên Đán 2024

Còn bao nhiêu ngày nữa đến

Tết Nguyên Đán, hay còn gọi là Tết âm lịch, là ngày lễ quan trọng nhất của người Việt Nam. Tết Nguyên Đán thường diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai âm lịch, tương đương với khoảng thời gian từ cuối tháng Một đến giữa tháng Hai dương lịch.

Ý nghĩa tốt đẹp của ngày tết Việt Nam

Tết Nguyên Đán có ý nghĩa rất quan trọng đối với người Việt Nam. Đây là dịp để tôn vinh tổ tiên và gia đình, đồng thời cũng là dịp để cả gia đình quây quần bên nhau sau một năm làm việc vất vả. Ngoài ra, Tết Nguyên Đán còn có ý nghĩa về tâm linh, khi người ta cúng tổ tiên, cầu may mắn và mong ước một năm mới đầy niềm vui, hạnh phúc và thành công.

Những phong tục tốt đẹp ngày tết Việt Nam

Trong ngày Tết, người Việt Nam có rất nhiều phong tục truyền thống. Trước Tết, người ta thường dọn dẹp nhà cửa, vệ sinh sạch sẽ, sửa sang lại để đón mừng năm mới. Trong đêm giao thừa, mọi người sẽ cùng nhau ngồi ăn tất niên, tụ tập bên gia đình và thưởng thức món bánh chưng, bánh tét truyền thống. Trong những ngày tiếp theo, người ta sẽ đi chúc Tết, gặp gỡ bạn bè, người thân và cùng nhau vui đùa, chơi những trò chơi truyền thống.

Đón Giao thừa

Đón tết là phong tục truyền thống của người Việt Nam. Vào đúng ngày mùng 1 tết, mọi người đều sẽ dọn dẹp nhà cửa, trang hoàng đón xuân mới. Người ta thường treo các lá cờ đỏ hoặc đèn lồng trang trí trước cửa nhà để đón mừng tết. Ngoài ra, việc đốt pháo hoa hay ném pháo cũng là một phong tục thú vị để đón chào năm mới.

Lì xì may mắn

Lì xì là phong tục rất phổ biến trong ngày tết. Trong các gia đình, người lớn thường sẽ tặng tiền lì xì cho trẻ em hoặc những người có tuổi thấp hơn để chúc cho họ có một năm mới vui vẻ, sung túc và may mắn.

Cùng ăn bữa cơm đoàn viên

Trong ngày tết, các gia đình sẽ tổ chức những bữa tiệc đặc biệt để cùng nhau ăn mừng năm mới. Một số món ăn truyền thống như bánh chưng, bánh tét, thịt kho tàu, canh măng, cá kho tộ… sẽ được chuẩn bị kĩ lưỡng và đặc biệt để thưởng thức trong ngày tết.

Đi chúc tết họ hàng

Thăm viếng nhau trong ngày tết là một phong tục rất quan trọng trong văn hóa Việt Nam. Người ta sẽ đi thăm người thân, bạn bè và cầu chúc cho nhau một năm mới an khang, hạnh phúc và thành công. Thăm viếng cũng là cơ hội để mọi người tái ngộ, trò chuyện và cùng nhau thưởng thức các món ăn đặc trưng của tết.

Ẩm thực ngày Tết

Món ăn cũng là một phần quan trọng trong ngày Tết. Một số món ăn truyền thống của người Việt Nam trong ngày Tết bao gồm bánh chưng, bánh tét, thịt kho tàu, nem rán, xôi gấc, mứt dừa, mứt me, hạt dưa và các loại trái cây tươi ngon. Các món ăn này được chế biến cầu kỳ và đậm đà hương vị, tạo nên bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng và đặc biệt cho ngày Tết.

Bánh chưng, bánh tét

Đây là món ăn truyền thống và đặc trưng nhất của ngày Tết. Bánh chưng được làm từ gạo nếp, mặn làm nhân với thịt heo, mộc nhĩ và trứng, bọc bên ngoài là lá dong, bánh tét cũng tương tự nhưng được bọc bằng lá bàng. Đây cũng là món ăn mang ý nghĩa sâu sắc, biểu trưng cho đất và trời, cho sự kết hợp của yin và yang.

Thịt kho tàu

Món ăn này cũng được ưa chuộng và xuất hiện trong mỗi bữa ăn Tết. Thịt kho được làm từ thịt heo, đậm đà vị mặn ngọt, thêm trứng cút, nấm, măng tây để tăng thêm hương vị cho món ăn.

Dưa hành

Đây cũng là món ăn không thể thiếu trong ngày Tết, dưa hành được làm từ củ hành tây, cho vào ớt, nước mắm, đường và muối. Món ăn này mang ý nghĩa tượng trưng cho sự may mắn, thịnh vượng trong năm mới.

Mứt

Mứt là món ăn truyền thống, được làm từ các loại trái cây như xoài, đu đủ, dừa, kẹo trái cây, hạt sen… Đây cũng là món ăn mang ý nghĩa tượng trưng cho sự ngọt ngào, may mắn trong năm mới.

Rượu

Đây là loại rượu truyền thống được làm từ gạo nếp và men, thường được uống vào dịp Tết để thắp sáng tình cảm và đoàn viên của gia đình.

Xem giờ đẹp ngày mùng 1 Tết Giáp Thìn 2024

Lịch Âm Dương
Dương lịch: Thứ 7, ngày 10/02/2024
Âm lịch: 01/01/2024 – Ngày Giáp Thìn, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn
Nạp âm: Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) – Hành Hỏa
Tiết Lập xuân – Mùa Xuân – Ngày Hoàng Đạo Kim Quỹ

Ngày Hoàng Đạo Kim Quỹ:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).

Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.

Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.

Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.

Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.

Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.

Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.

Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.

Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.

Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.

Hợp – Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Dậu. Tam hợp: Thân, Tý
Tuổi xung ngày: Canh Thìn, Canh Tuất, Nhâm Tuất
Tuổi xung tháng: Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Giáp Thân

Kiến trừ thập nhị khách: Trực Mãn
Tốt cho các việc cầu tài, cúng bái, lễ tế, xuất hành, dựng nhà, mở tiệm
Xấu với các việc nhận chức, cưới xin, xuất vốn.

Nhị thập bát tú: Sao Đê
Việc nên làm: Sao Đê Đại Hung, mọi việc phải đề phòng.
Việc không nên làm: Kỵ động thổ, xây dựng, kinh doanh, xuất hành, cưới gả, các việc khác nên kiêng cữ.
Ngoại lệ: Sao Đê vào ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, đặc biệt là ngày Thìn vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt:
Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
Thiên quý*: Tốt mọi việc
Trực tinh: Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát
Sao xấu:
Thổ ôn: Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự
Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
Quả tú: Xấu với giá thú
Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
Không phòng: Kỵ giá thú
Trùng tang*: Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà

Xuất hành:
Ngày xuất hành: Đường phong – Là ngày rất tốt, xuất hành được thuận lợi như ý, có quý nhân phù trợ.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Đông bắc – Tài Thần: Đông Nam – Hạc thần: Tại Thiên
Giờ xuất hành:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Giáp: Không nên mở kho, tiền của hao mất
Ngày Thìn: Không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang